Bài viết này sẽ hướng dẫn cách để tạo và kết nối với một MySQL instance và thực hiện các câu lệnh SQL cơ bản bằng cách sử dụng Google Cloud Platform Console và MySQL.
I. Yêu cầu
Trước khi bắt đầu chúng ta cần có các yêu cầu sau:
- Một dự án Google Cloud Platform
- Chắc chắn rằng bạn đã kết nối thanh toán cho dự án đó
- Kích hoạt Cloud SQL Administration API
II. Tạo Cloud SQL instance
- Mở trang Cloud SQL Instances trong Google Cloud Platform Console
- Chọn dự án và bấm Create instance
- Chọn MySQL Second Generation
- Chọn gói MySQL theo nhu cầu của dự án, ở đây mình chọn gói MySQL Development
- Cấu hình cho instance sau đó bấm Create
– Sau khi tạo thành công ta có kết quả như hình
III. Kết nối Instance sử dụng Cloud Shell
- Trong giao diện GCP Console, click vào biểu tượng Cloud Shell icon
– Sau khi click vào sẽ có kết quả như hình
- Thực thi câu lệnh sau để kết nối với Cloud SQL vừa tạo
gcloud sql connect [tên instance vừa tạo] --user=root
- Nhập mật khẩu
- Sau khi nhập mật khẩu sẽ có kết quả như hình
IV. Tạo cơ sở dữ liệu và upload dữ liệu
- Tạo cơ sở dữ liệu guestbook
CREATE DATABASE guestbook;
- Tạo bảng entries cho cơ sở dữ liệu vừa tạo
USE guestbook;
CREATE TABLE entries (guestName VARCHAR(255),
content VARCHAR(255),
entryID INT NOT NULL AUTO_INCREMENT,
PRIMARY KEY(entryID)); INSERT INTO entries (guestName, content) values ("first guest", "I got here!");
INSERT INTO entries (guestName, content) values ("second guest", "Me too!");
- Lấy dữ liệu từ bảng entries
SELECT * FROM entries;
– Kết quả thực thi câu lệnh lấy dữ liệu
- Xoá dữ liệu
– Click vào tên instance để mở trang chi tiết của instance
– Trong trang chi tiết instance chọn Delete
– Nhập tên của instance sau đó click vào Delete