Để tìm hiểu các khái niệm cơ bản về GCS, các thao tác như tạo, xóa bucket, upload files ,… chúng ta có thể tham khảo ở đây. Trong bài này chúng ta chỉ tập chung vào những công cụ Google Cloud cung cấp có sẵn để kiểm soát data lificyles nhằm đáp ứng bài toán, vấn đề mà chúng ta gặp phải.
1. Retention – dữ liệu không bị xóa, thay đổi trong khoảng thời gian
Khi chúng ta muốn object, bucket trên GCS được lưu trữ trong khoảng thời gian nào đó ( 3 năm) mà không bị xóa, hoặc thay đổi thì chúng ta dùng chức năng này. Sau khi truy cập vào bucket đó (testk111), tại phía trên màn hình GCP console ta thấy tab RETENTION như hình dưới….
Click vào tab RETENTION và sau đó click vào SET RETENTION POLICY thì GCP console sẽ tạo ra 1 pop up để cho chúng ta setting retention. Trong ví dụ dưới là 3 năm
Hãy ấn button SAVE, sau đó chúng ta thử xóa 1 object trong bucket đó, khi đó hệ thống sẽ không xóa được và xuất hiện thông báo lỗi có dạng như hình dưới.
2. LIFECYCLE – Giúp chúng ta tối ưu hóa chi phí,…
GCS chia làm các class: Standard Storage dữ liệu thường truy cập, Nearline Storage dữ liệu ít truy cập hơn (30 ngày sau mới truy cập), Coldline (90 ngày sau mới truy cập), Archive (365 ngày). Tất nhiên chi phí càng giảm dần nếu class thuộc phần ít truy cập. Chi tiết hãy xem ở đây.
Nếu chúng ta có dữ liệu thường truy cập trong 1 năm, sau đó ít truy cập (Nearline), tiếp theo sau 3 năm càng ít truy cập (Coldline) thì cúng ta có thể setting lifecyle cho dữ liệu đó (bucket) như ví dụ dưới để tối ưu hóa được chi phí GCS. Trước tiên truy cập vào bucket đã tạo với class Standard, trên màn hình GCP console ở phần trên chúng ta click vào tab LIFECYCLE.
Tiếp theo chúng ta click ADD A RULE như hình trên. Chúng ta sẽ tạo 2 rule:
- Rule 1: Action Set Store Class to Nearline, Condition: Age 365 days, Condition: Store class matches Standard như hình dưới.
- Rule 2: Action Set Store Class to Coldline, Condition: Age 1095 days, Condition: Store class matches Nearline
Chi tiết các Action cũng như các Condition khác có thể tham khảo ở đây: https://cloud.google.com/storage/docs/lifecycle
Qua những ví dụ trên chúng ta phần nào đó đã hiểu được Retention và Lifecycle trong GCP, ở bài blog tiếp theo chúng ta sẽ tìm hiểu về Object Versioning và Object holds. Hãy liên hệ ngay với chúng tôi – Cloud Ace để được tư vấn về Google Workspace, GCP.
wtret